Bài đăng nổi bật

Như lý tác ý trong Đạo Phật

Như lý tác ý trong Đạo Phật

Thứ Năm, 11 tháng 6, 2020

Chữ ký số Viettel-CA Đà Nẵng

Hôm nay, chiasechienthuatbanhang.blog chia sẻ sản phẩm chữ ký số Viettel-CA tại Đà Nẵng, sản phẩm rất quan trọng cho tiến trình hội nhập vào thời đại công nghệ 4.0. Giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và sức lực.

1. Tổng quan về dịch vụ Chữ ký số Viettel-CA Đà Nẵng

1.1. Định nghĩa, đặc điểm dịch vụ chữ ký số:

- Dịch vụ chứng thực số Viettel-CA là dịch vụ cung cấp chứng thư số để khách hàng là cá nhân hay doanh nghiệp có thể sử dụng để giao dịch điện tử. Tất cả các giao dịch được ký số bởi Chứng thư số Viettel-CA sẽ được bảo đảm:
o Toàn vẹn dữ liệu: đảm bảo dữ liêụ (dữ liêụ giao dịch, tờ khai …) đã ký sẽ không bi ̣thay đổi, đảm bảo tính toàn vẹn (viêc̣ thay đổi thông tin giao dịch hoặc văn bản đã ký sẽ làm cho chữ ký số không hợp lệ)
o Xác thực nguồn gốc: KH kiểm tra định danh người ký văn bản;
o Chống chối bỏ: KH dùng chữ ký số để làm căn cứ pháp lý; KH đã ký số giao dịch hoặc văn bản sẽ không thể chối bỏ, các giao dịch ký số được pháp luật bảo vê.̣
chữ ký số là gì

- Tính năng của sản phẩm:

o Sử dụng trong dịch vụ hành chính công điện tử như kê khai thuế qua mạng, khai hải quan điện tử, đấu thấu trực tuyến, kê khai bảo hiểm xã hội điện tử, nộp thuế điện tử...
o Sử dụng trong các giao dịch điện tử khác như email, giao dịch chứng khoán, ngân hàng điện tử, ký hợp đồng văn bản, thanh toán trực tuyến.
- Các loại chứng thư số Viettel-CA:Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trên các loại thiết bị:
+ USB Token, SIM CA, HSM.
+ Chứng thư số SSL.
+ Chứng thư số Code Signing.
Hiện tại Viettel chưa kinh doanh chứng thư số SSL và Code Signing.Dịch vụ chữ ký số Viettel-CA sử dụng trên thiết bị SIM CA còn được gọi là dịch vụ MobileCA.
Lưu ý: Để triển khai MobileCA, hệ thống phần mềm, dịch vụ cần phải tích hợp giải pháp ký số trước.
chữ ký số trên văn bản điện tử

1.2. Mô hình kết nối Dịch vụ chữ ký số Viettel-CA Đà Nẵng

a. Dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cá nhân/ tổ chức

- Viettel-CA hiện triển khai kinh doanh dịch vụ qua kênh chi nhánh Viettel Tỉnh/thành phố và đại lý ủy quyền trên toàn quốc.
Mô hình cung cấp chữ ký số viettel-ca như sau:
Mô hình cung cấp chữ ký số viettel-ca

b. Giải pháp xác thực giao dịch điện tử cho Ngân hàng/ Chứng khoán

- Là giải pháp an ninh tổng thể cho phép tích hợp chữ ký số Viettel-CA với các hệ thống giao dịch điện tử của các ngân hàng, công ty chứng khoán…. Giải pháp này cung cấp hệ thống xác thực tập trung (dạng webservice), có khả năng tùy biến cao để KH dễ dàng tiếp cận và tích hợp hệ thống để đảm bảo an toàn cho các giao dịch điện tử.
Giải pháp xác thực giao dịch điện tử cho Ngân hàng/ Chứng khoán

c. Sản phẩm là Viettel-CA Toolkit

- Giải pháp tổng thể cho việc ứng dụng tích hợp Viettel-CA vào các phần mềm có sẵn (quản lý văn bản, quản lý hồ sơ, văn phòng điện tử).
Giải pháp tích hợp Viettel-CA cho phần mềm

1.3. Đối tượng khách hàng Chữ ký số Viettel-CA

- Là những cá nhân có nhu cầu ký văn bản, email, văn phòng điện tử, hành chính công điện tử...
- Là những doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng để ký văn bản điện tử, kê khai thuế qua mạng, kê khai hải quan điện tử, kê khai bảo hiểm xã hội, giao dịch ngân hàng, chứng khoán điện tử...
Đối tượng khách hàng Chữ ký số Viettel-CA

2. Ưu điểm đặc tính nổi bật của chữ ký số Viettel-CA Đà Nẵng

- Nhà cung cấp đầu tiên triển khai giải pháp chứng thực chữ ký số trên SIM. tận dụng thế mạnh về mạng viễn thông lớn nhất và sản xuất thiết bị của Viettel
- Kênh bán hàng trực tiếp rộng khắp tới từng cửa hàng trên 63 chi nhánh;
- Giá bán tốt nhất trên thị trường (thấp hơn đối thủ 5-10%);
- Quy trình cấp phát CTS nhanh nhất (trong vòng 24h);
- Viettel-CA được bán combo với các sản phẩm dịch vụ sẵn có của Viettel: SMS. Data. ADSL. FTTH. PSTN và VTAX…
- Có thương hiệu lớn Viettel trên thị trường với lượng khách hàng lớn. dễ chiếm được lòng tin của khách hàng.
đặc tính nổi bật của chữ ký số

3. Hướng dẫn xác định thị trường & khách hàng tiềm năng

Đối tượng khách hàng của Viettel-CA là khách hàng thực hiện các giao dịch: gửi và nhận dữ liệu qua mạng với yêu cầu cần được xác thực. đảm bảo tính toàn vẹn. tính chống chối bỏ của giao dịch bằng chữ ký số.
- Khối cơ quan nhà nước và doanh nghiệp: sử dụng chữ ký số trong các hoạt động quản lý hàng ngày liên quan ký nhận văn bản điện tử. ký mail. ứng dụng chữ ký số trong hệ thống phần mềm văn phòng điện tử. chuyển tiền qua ngân hàng. kê khai thuế điện tử. kê khai hải quan điện tử. kê khai bảo hiểm xã hội điện tử.…
- Cá nhân: sử dụng chữ ký số để ký các văn bản điện tử. ký mail. thực hiện giao dịch ngân hàng. chứng khoán điện tử. kê khai thuế cá nhân. sử dụng chữ ký số trong các hoạt động khác liên quan đến hành chính công của nhà nước.…
Một số ứng dụng hành chính công phổ biến của chữ ký số tại Việt Nam:
+ Kê khai thuế điện tử. kê khai hải quan điện tử. kê khai bảo hiểm xã hội điện tử.
+ Giao dịch ngân hàng điện tử (giải pháp InternetBanking/eBanking.…).
+ Giao dịch chứng khoán điện tử.
+ Hệ thống mail điện tử giữa các ngân hàng hoặc nội bộ ngân hàng.
+ Đấu thầu qua mạng. xin giấy phép qua mạng.…
+ Ứng dụng trong các sở ban nghành. hải quan. cơ quan thuế vụ. bảo hiểm lao động. tài nguyên môi trường. bảo hiểm y tế. chính phủ điện tử. thương mại điện tử.…
- Đối tượng khách hàng mục tiêu tính đến 01/2016 là các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng. kê khai hải quan điện tử. kê khai bảo hiểm xã hội điện tử.
- Cách thức xác định thi ̣trường. khách hàng tiềm năng hướng đến. nêu lý do xác định.

4. Tư vấn và ký hợp đồng với khách hàng chữ ký số Viettel-CA

Nếu KH là cá nhân.
Bộ hồ sơ của KH gồm:
1. Bản sao chứng minh thư nhân dân của người trực tiếp đăng kí hoặc bản sao hộ chiếu (có bản gốc để đối chiếu và người đăng kí dịch vụ với tên của mình phải có mặt trực tiếp);
2. Mã số thuế thu nhập cá nhân của người trực tiếp đăng ký (nếu có);
3. Nếu KH đăng ký chứng thư số với danh nghĩa là cá nhân trong tổ chức/doanh nghiệp thì KH cần có thêm:
- Giấy giới thiệu của tổ chức/doanh nghiệp;
- Bản sao có công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp.
4. Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ
5. Hợp đồng cung cấp dịch vụ
mô hinh triển khai chữ ký số

Nếu KH là các tổ chức/doanh nghiệp. bộ hồ sơ của KH gồm:
1. Bản sao có công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động (chấp nhận bản photo đóng dấu của tổ chức/doanh nghiệp đó nếu có bản gốc để đối chiếu);
2. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp (chấp nhận bản photo đóng dấu của tổ chức/doanh nghiệp đó nếu có bản gốc để đối chiếu);
3. Bản sao có công chứng chứng minh thư nhân dân của người đại diện pháp lý (hoặc hộ chiếu) (chấp nhận bản photo đóng dấu của tổ chức/doanh nghiệp đó nếu có bản gốc để đối chiếu);
4. Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ.
5. Hợp đồng cung cấp dịch vụ.
KH có thể lấy phiếu yêu cầu và hợp đồng từ các cửa hàng giao dịch của Viettel. hoặc truy cập vào trang: http://viettel-ca.vn để download từ thư mục “Tài liệu” các biểu mẫu sau: Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ. hợp đồng cung cấp dịch vụ.
- Tiếp nhận yêu cầu và hồ sơ của KH;
- Thẩm định hồ sơ của Khách hàng:
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ: yêu cầu KH hoàn thiện;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành quét toàn bộ hồ sơ của KH và đẩy lên Phần mềm Quản lý Dịch vụ Viettel-CA.


Tham khảo sản phẩm khác của Viettel:

Dịch vụ hóa đơn điện tử Viettel

Hôm nay, chiasechienthuatbanhang.blog chia sẻ sản phẩm Dịch vụ hóa đơn điện tử Viettel, một giải pháp mới cho doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao.

1. Định nghĩa dịch vụ hóa đơn điện tử viettel:

- Hóa đơn điện tử: “Hóa đơn điện tử” là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá. cung ứng dịch vụ. được khởi tạo. lập. gửi. nhận. lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử.
- Khái niệm dịch vụ Hóa đơn điện tử: Dịch vụ hóa đơn điện tử là dịch vụ cung cấp giải pháp quản lý hóa đơn trên nền điện tử cho doanh nghiệp. Hóa đơn được khởi tạo. lập. gửi. nhận lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử; được ký bằng chữ ký điện tử (ký số). có giá trị về mặt pháp lý như hóa đơn giấy thông thường; có thể chuyển đổi thành hóa đơn giấy khi có nhu cầu.
dịch vụ hóa đơn điện tử viettel

- Viettel đang cung cấp dịch vụ Hóa đơn điện tử cho các doanh nghiệp với tên thương hiệu SInvoice (Lưu ý: Chữ I sau chữ S viết hoa).

logo hóa đơn điện tử viettel SInvoice
- Tính pháp lý: Giải pháp hoá đơn điện tử của Viettel được xây dựng dựa trên Thông tư 32/2011/TT-BTC của Chính phủ hướng dẫn về khởi tạo. phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử và Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa. cung ứng dịch vụ.

- Mô hình dịch vụ hóa đơn điện tử viettel:

Mô hình dịch vụ hóa đơn điện tử viettel:

2. Lợi ích của dịch vụ Hóa đơn điện tử viettel:

o Lợi ích với doanh nghiệp:

- Tiết kiệm chi phí:
- Chi phí in ấn. giấy. mực cho hóa đơn.
- Chi phí gửi nhận hóa đơn cho khách hàng.
- Chi phí kho bãi lưu trữ. bảo quản.
- Tiết kiệm thời gian.
- Giảm thiểu các thủ tục hành chính. lưu trữ.
- Có thể tạo lập và gửi hóa đơn cho khách hàng ngay sau khi ký số thông qua nhiều hình thức: Email. Website. SMS.
- Dễ dàng tìm kiếm. tra cứu online mọi lúc – mọi nơi.
- Dễ dàng tổng hợp báo cáo. phân tích.
- Không thất lạc. rách. hỏng. cháy.
- Không mất công sức. mệt mỏi.
- Không thể làm giả hóa đơn.
- Đem lại sự hài lòng cho khách hàng: dịch vụ hiện đại. nhanh chóng nhận hóa đơn. thuận tiện tra cứu.

o Lợi ích với khách hàng của doanh nghiệp:

- Nhanh chóng nhận hóa đơn sau khi đã thanh toán.
- Đa dạng hình thức tiếp nhận hóa đơn: Email. Website. …
- Thuận tiện tra cứu online MỌI LÚC-MỌI NƠI
- Không lo sợ mất hóa đơn (đã được lưu trên web của đơn vị phát hành).
- Khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng HĐĐT vì có đầy đủ các căn cứ pháp lý theo quy định của Chính phủ và Bộ tài chính đã ban hành.
Tại sao nên dùng HDDT Viettel
Tại sao nên dùng HDDT Viettel

3. So sánh hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử viettel:

Mục đích đưa ra: Nhân viên bán hàng cần nắm rõ để nêu bật cho doanh nghiệp về lợi ích:
So sánh hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử viettel:

4. Phân biệt hóa đơn điện tử in ra giấy và hóa đơn giấy:

4.1. Căn cứ vào liên: Hóa đơn điện tử không có trường liên
4.2. Trường ký hiệu trên hóa đơn:
Hóa đơn điện tử: E
Hóa đơn đặt in: P
Hóa đơn tự in: T
Phân biệt hóa đơn điện tử in ra giấy và hóa đơn giấy:

4.3. Trường thông báo:
Hóa đơn điện tử có trường thông tin “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ” trong trường hợp là Hóa đơn chuyển đổi từ bản điện tử sang bản giấy
4.4. Chữ ký trên hóa đơn:
- Hóa đơn điện tử: Chữ ký số
- Hóa đơn giấy: Ký tay
4.5. Ví dụ hình ảnh các loại hóa đơn:
Hóa đơn đặt in:
Hóa đơn đặt in:

Hóa đơn tự in:
Hóa đơn tự in:

Hóa đơn điện tử:
Hóa đơn điện tử:

5. Chính sách bán hàng Dịch vụ hóa đơn điện tử Viettel

Viettel triển khai kinh doanh dịch vụ hóa đơn điện tử theo phương án bán đại trà triển khai trên hạ tầng Viettel(gói dịch vụ trọn gói):
Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ. phát hành số lượng hóa đơn ít (dưới 50.000 hóa đơn/năm).
Lợi ích của khách hàng khi mua trọn gói:
- Phát hành hóa đơn trên hạ tầng Viettel. sử dụng tài nguyên máy chủ. thiết bị bảo mật của Viettel.
- Sử dụng chung thiết bị ký số HSM do Viettel đầu tư để phát hành hóa đơn điện tử.
miễn phí chứng thư số HSM năm đầu sử dụng.
- Hóa đơn chưa sử dụng hết được bảo lưu một năm sử dụng.
- Lưu trữ miễn phí toàn bộ hóa đơn điện tử theo thời hạn của hợp đồng.
- Đảm bảo hệ thống backup toàn bộ hóa đơn đã phát hành.
- Tài khoản cấp cho Doanh nghiệp đảm bảo tính bảo mật.
- Hỗ trợ dịch vụ 24/7
lợi ích của hóa đơn điện tử viettel

Chi tiết gói giá:
phí dịch vụ hóa đơn điện tử viettel

Tham khảo thêm một số sản phẩm của Viettel:

Hotline 0973764088